Công Cụ Tính Điểm Học Phần

Công Cụ Tính Điểm Học Phần

Bước 1: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT TẠI ĐÂY

Bước 1: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT TẠI ĐÂY

Giới thiệu về công cụ tính điểm trung bình môn

Công cụ tính điểm trung bình môn của chúng tôi được sử dụng để tính điểm tbm của các môn học như: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lý, Hóa,... trong tất cả các hệ thống giáo dục tại Việt Nam như Tiểu học, Trung học cơ sở (THCS), Trung học phổ thông (THPT).

Cách sử dụng web tính điểm trung bình môn

Để tính được điểm trung bình môn, các bạn cần nhập đầy đủ 3 trường điểm: hệ số 1, hệ số 2 và hệ số 3. Nếu có nhiều điểm trong 1 trường thì phân cách bởi dấu phẩy.

Điểm trung bình môn được xác định bằng công thức:

Đtbm = (TĐĐGtx + ĐĐGgk x 2 + ĐĐGck x 3) / (Số ĐĐGtx + 5)

Tính điểm trung bình môn Toán của học sinh có số điểm như sau:

Vậy điểm tbm Toán của học sinh này: [(6+8+7.5) + 5x2 + 10x3] / (3 + 5) = 7.69

Năm 2022, Thí sinh được đánh giá kết hợp bao gồm ba thành tố: trong đó thành tố học lực chiếm tối đa 90đ, thành tích cá nhân chiếm tối đa 5đ và hoạt động xã hội, văn thể mỹ chiếm tối đa 5đ. Năm 2023, trường vừa công bố công thức tính điểm như bảng bên dưới đây, điểm tối đa là 100. Chú ý: Trường có áp điều kiện điểm sàn của từng yếu tố, cụ thể như sau:

ĐGNL Tổ hợp Thi TN Học bạ Tiếng Anh Giải thưởng Ưu tiên

Việc dự thi ĐGNL là cần thiết trừ các trường hợp bất khả kháng sẽ được quy đổi.

Nếu bạn dự thi ĐGNL nhiều lần, hãy nhập điểm cao nhất giữa các lần thi.

Hãy nhập điểm thi ĐGNL mà bạn đạt được, đừng cộng điểm ưu tiên vào nhé.

Chú ý: Nếu không thi ĐGNL, hãy nhập 0.

Hãy chọn 3 môn trong tổ hợp mà bạn muốn dùng để xét tuyển:

Một ngành/nhóm ngành có thể có nhiều tổ hợp môn xét tuyển nhưng có cùng một mức điểm trúng tuyển chung cho các tổ hợp môn. Do đó thí sinh nên chọn tổ hợp môn có tổng điểm cao nhất trong đợt điều chỉnh nguyện vọng.

Chọn giải thưởng Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia:

Không Giải nhất Giải nhì Giải ba Giải Khuyến khích Thành viên trong đội tuyển

Chọn giải thưởng Khoa học kỹ thuật:

Chọn giải thưởng HSG cấp tỉnh/ thành phố:

Nhập điểm các chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (nếu có SAT, GRE, ACT, SSAT, GMAT,…):

Điền vào các Giải thưởng học thuật khác (nếu có):

Điền vào các thành tích văn thể mỹ, hoạt động xã hội, các thành tích khác (nếu có):

Lưu ý: Tất cả các thành tích và giải thưởng cần phải có bằng khen hoặc giấy chứng nhận cụ thể mới được công nhận nhé.

Xét cả hai loại: ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực. Hãy hỏi bạn bè, ba mẹ, thầy cô của mình hoặc đọc hướng dẫn Cách xác định đối tượng ưu tiên xét học bạ để trả lời 2 câu hỏi sau nhé:

Bạn thuộc nhóm đối tượng ưu tiên nào ?

Bạn thuộc khu vực ưu tiên nào ?

Đây chính là số điểm dự kiến bạn sẽ dùng để xét tuyển đại học BK HCM năm 2023 theo phương thức xét tuyển kết hợp nhiều yếu tố. Nhà trường sẽ không cho bạn biết điểm xét tuyển của mình đâu nha, mà chỉ công bố rằng bạn đậu hay rớt mà thôi. Điểm số trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Hãy bấm nút chia sẻ bên dưới để ủng hộ chúng tôi nhé!

Kể từ năm học 2017 – 2018, Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) triển khai cách tính điểm học phần mới đối với sinh viên Đại học – Cao đẳng hình thức đào tạo chính quy, Vừa làm vừa học, Liên thông, Văn bằng 2. Nhằm cập nhật thông tin đến toàn thể các bạn sinh viên, Nhà trường cung cấp các nội dung hướng dẫn chi tiết như sau:

Phạm vi áp dụng và công thức tính điểm học phần Cách đánh giá học phần mới được áp dụng đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc học phần có cả lý thuyết và thực hành. Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân. Công thức tính:

***Ví dụ minh họa 1: Sinh viên có điểm đánh giá quá trình học phần A đạt 6,0 điểm, điểm thi kết thúc học phần A đạt 8,5 điểm. Điểm học phần A được tính như sau: Điểm học phần A = 50% × 6,0 + 50% × 8,5 = 7,25 làm tròn thành 7,3

***Ví dụ minh họa 2: Sinh viên có điểm đánh giá quá trình học phần A đạt 0 điểm, điểm thi kết thúc học phần A là 10 điểm. Điểm học phần A được tính như sau: Điểm học phần A = 50% × 0 + 50% × 10 = 5,0

3 lưu ý quan trọng sinh viên cần nắm khi tính điểm học phần

​Ví dụ minh họa: Sinh viên có điểm đánh giá quá trình học phần A đạt 10 điểm, điểm thi kết thúc học phần A là 0,5 điểm. Do điểm thi kết thúc học phần A dưới 1,0 điểm, nên điểm học phần A sẽ nhận giá trị tối đa là 3,0 điểm (mặc dù tính theo công thức trên là 5,25 làm tròn thành 5,3 điểm).

Cách quy đổi điểm theo thang điểm hệ 4 & Xếp loại học phần

*** Thang điểm 4 là thang điểm đánh giá chính thức, được dùng để xét học vụ, xét tốt nghiệp, xếp hạng học tập và xếp loại kết quả học tập cho sinh viên. *** Một học phần được xem là đạt (được tích lũy) nếu điểm đánh giá học phần từ điểm D trở lên. Tuy nhiên, các điểm D, D+ gọi là các điểm đạt có điều kiện. Sinh viên cần phải học cải thiện các điểm D, D+ để đảm bảo điều kiện về điểm trung bình chung tích lũy qua các năm học.Thực hiện: Kim Thoa - Minh Quốc Phòng Công tác Sinh viên

Không phải ai cũng nắm được về công thức tính điểm tốt nghiệp THPT, hoặc đã biết nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc tính toán thì Công cụ tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2024 dưới đây sẽ giúp các em thực hiện một cách dễ dàng hơn để biết được mình trượt, hay đã đỗ tốt nghiệp hay chưa.

Tra cứu điểm tốt nghiệp THPT 2022