Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Giấy xác nhận thuộc đối tượng được miễn học phí theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Giấy xác nhận khuyết tật của Uỷ ban nhân dân (UBND) xã cấp hoặc Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện với đối tượng học sinh, sinh viên khuyết tật.
Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND huyện với: Trẻ mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; người từ 16 – 22 tuổi đang học phổ thông hoặc đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha hoặc mẹ, không nơi nương tựa.
Giấy xác nhận hộ nghèo của UBND xã cấp đối với trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha lẫn mẹ mồ côi cả cha mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo.
Giấy xác nhận được hưởng chính sách miễn học phí cho thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;
Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo của UBND xã cấp đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc có cha mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo; học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người.
Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của công an nơi đăng kí thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị mất) đối với: trẻ mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người.
Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung học phổ thông.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số …/…./NĐ-CP)
Đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số …/…./NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú có xác nhận của cơ quan công an về nơi đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị mất) đối với: trẻ mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực III dân tộc miền núi và xã vùng bãi ngang ven biển hải đảo; học sinh tiểu học dân lập ở nơi không có trường học công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp cho trẻ mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.
Giấy xác nhận hộ cận nghèo của UBND xã cấp cho đối tượng trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trừ trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo.
– Với trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục nghề nghiệp vừa được miễn, giảm học phí vừa được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định nêu trên và kèm theo đơn xin miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.
– Đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho toàn bộ quá trình học tập.
Riêng với người thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì đến mỗi đầu học kỳ phải nộp thêm giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo để làm cơ sở xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
– Trường hợp có thẻ căn cước công dân và thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ sự kết nối và chia sẻ thông tin về dân cư thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) không phải nộp Giấy khai sinh và Sổ hộ khẩu thường trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục.
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:………
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):………
Xã (Phường):…….. Huyện (Quận):……..
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số …/…./NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số …./…./NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp bù tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
Để được miễn, giảm học phí, người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập phải chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau:
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập: Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công, giấy xác nhận khuyết tật, giấy chứng minh là hộ nghèo, hộ cận nghèo …
Trong vòng 45 ngày kể từu ngày khai giảng năm học, cha mẹ hoặc người giám hộ… phải nộp các giấy tờ nêu trên cho cơ sở giáo dục.
Mẫu đơn đề nghị miễn giảm học phí chi tiết nhất (Ảnh minh họa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông)
Họ và tên (1): ……………………………………………………………………
Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2): ………………………………
Hiện đang học tại lớp: ………………………………………………………….
Trường: ………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng: ……………………………………………………………….
Vậy tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
Hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí được quy định tại Điều 19 Nghị định 81 gồm các giấy tờ sau:
(1) Đơn xin miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí.
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí.
Để được miễn, giảm học phí thì phải thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định 86/2015/NĐ-CP nêu trên:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo;
- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển;
- Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh...
- Được giảm 70% học phí: Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống; Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số…
- Được giảm 50% học phí: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo…