Việc thành lập doanh nghiệp hay thành lập chi nhánh đều đòi hỏi phải có hồ sơ để đi nộp theo pháp luật đã định, chứ không phải theo những hồ sơ gì mà mình nghĩ, mình tự chuẫn bị là đúng. Hầu hết các hồ sơ về việc thành lập là giống nhau, kể cả việc thành lập chi nhánh. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ thêm về hồ sơ thành lập chi nhánh công ty luật gồm có những gì.
Việc thành lập doanh nghiệp hay thành lập chi nhánh đều đòi hỏi phải có hồ sơ để đi nộp theo pháp luật đã định, chứ không phải theo những hồ sơ gì mà mình nghĩ, mình tự chuẫn bị là đúng. Hầu hết các hồ sơ về việc thành lập là giống nhau, kể cả việc thành lập chi nhánh. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ thêm về hồ sơ thành lập chi nhánh công ty luật gồm có những gì.
Lĩnh vực lữ hành quốc tế là ngành kinh doanh có điều kiện nên khi tiến hành đăng ký kinh doanh làm đại lý lữ hành quốc tế, bạn sẽ phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định. Cụ thể, điều kiện thành lập đại lý lữ hành quốc tế bao gồm:
Doanh nghiệp phải đăng ký ngành, nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực lữ hành quốc tế, doanh nghiệp có thể đăng ký một số ngành, nghề kinh doanh cụ thể như sau:
Để thành lập công ty lữ hành quốc tế, doanh nghiệp cần đảm bảo có ít nhất 3 hướng dẫn viên du lịch có thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc bằng cấp, chứng chỉ hành nghề hướng dẫn viên du lịch tương đương. hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
Điều kiện đầu tiên để thành lập công ty lữ hành quốc tế là yêu cầu về vốn. Tất cả các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế khi mở công ty đều cần đảm bảo tỷ lệ vốn. Định mức vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp đối với ngành này là 500 triệu đồng. Doanh nghiệp cần thanh toán số tiền này cho ngân hàng và cung cấp giấy xác nhận vốn ký quỹ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư khi đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp lữ hành quốc tế được tổ chức và bán các tour du lịch trong nước cho khách du lịch nước ngoài hoặc cho khách Việt Nam đi du lịch nước ngoài. Hãng lữ hành quốc tế phải mua bảo hiểm cho khách du lịch nước ngoài
Chủ công ty lữ hành quốc tế hoặc Giám đốc hoặc người trực tiếp điều hành công ty phải có trình độ cao đẳng trở lên các ngành, nghề liên quan đến lữ hành quốc tế và có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực du lịch. hành tây. ngành du lịch ít nhất 4 năm.
Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phải xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh mới được phép kinh doanh. Thông thường, doanh nghiệp có thể xin một trong ba loại giấy phép sau: giấy phép kinh doanh lữ hành cho khách du lịch nước ngoài, giấy phép kinh doanh lữ hành cho khách du lịch Việt Nam và giấy phép kinh doanh. Du lịch lữ hành dành cho khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài. Tuy nhiên, để thuận tiện, doanh nghiệp nên xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế như sau:
Hồ sơ đăng ký thành lập đại lý lữ hành quốc tế bao gồm các tài liệu sau:
Trường hợp chi nhánh văn phòng luật sư chấm dứt hoạt động có thể xảy ra trong một số tình huống nhất định, được quy định rõ ràng tại Điều 47 Luật Luật sư 2006. Các trường hợp này bao gồm:
Nếu bạn đang lo lắng và đau đầu về thủ tục và điều kiện thành lập công ty lữ hành quốc tế, hãy đến với Luật Hùng Phát để được tư vấn và hướng dẫn.
Luật Hùng Phát hiện đang cung cấp dịch vụ thành lập công ty trọn gói, giúp bạn thực hiện tất cả các khâu ban đầu thành lập công ty, tiết kiệm chi phí và thời gian nhất.
Với đội ngũ tư vấn và chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp mọi doanh nghiệp giải quyết các vấn đề liên quan đến mở công ty một cách hiệu quả.
Hi vọng những chia sẻ trên đây về điều kiện thành lập công ty lữ hành sẽ giúp bạn có định hướng rõ ràng khi muốn thành lập công ty. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Luật Hùng Phát để được tư vấn chi tiết.
Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên không khó thực hiện. Anpha sẽ hướng dẫn các bước đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên cũng như chi tiết về điều kiện, mẫu điều lệ... để bạn có thể mở công ty TNHH 1 thành viên.
Trình tự thành lập công ty TNHH một thành viên sẽ đi qua các bước sau:
Chi tiết hơn bạn có thể xem tại phần tiếp theo.
Bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên cần các giấy tờ sau:
Điều lệ công ty bao gồm tất cả các thông tin đã chuẩn bị ở trên như tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, thông tin cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật… Ngoài ra còn có các điều khoản theo quy định của pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật, cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp (tham khảo mục 2, chương III, Điều 73 đến Điều 87 của Luật Doanh nghiệp 2020).
Lưu ý: Nếu chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là 2 người khác nhau thì trang cuối cùng của điều lệ công ty phải có chữ ký của 2 người.
2. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin theo Mẫu phụ lục I-2 giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên.
TẢI MIỄN PHÍ Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Bạn tham khảo tải mẫu đăng ký doanh nghiệp trên trang hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp của Sở KH&ĐT TPHCM.
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có)
Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên ủy quyền cho cá nhân nào đến Sở KH&ĐT nộp hồ sơ, ký và nhận kết quả.
Chuẩn bị 1 bản sao công chứng hộ chiếu/CCCD/CMND còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua trang dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở kinh doanh.
Trong 3 ngày làm việc, cơ quan này sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp nộp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở KH&ĐT sẽ ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu.
1. Điều kiện về tên công ty TNHH một thành viên
Xem chi tiết: Tra cứu thông tin công ty
2. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH
Địa chỉ trụ sở công ty là nơi giao dịch, liên lạc của công ty nên phải ghi đầy đủ, chính xác. Bao gồm các thông tin như số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã; phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Nếu bạn đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại tòa nhà có chức năng văn phòng thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ đó được phép làm văn phòng. Ví dụ: Quyết định của chủ đầu tư hoặc các giấy tờ khác.
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể chỉ được dùng để ở, không được sử dụng vào mục đích kinh doanh dưới mọi hình thức, không phân biệt doanh nghiệp kinh doanh nhỏ hay vừa hay lớn.
3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm. Số lượng ngành nghề đăng ký cũng không bị hạn chế.
Hiện tại doanh nghiệp đăng ký ngành nghề theo mã ngành cấp 4. Cần chú ý các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư.
Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
Tham khảo: Tra cứu thông tin hệ thống mã ngành nghề kinh doanh Việt Nam
4. Điều kiện về vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty.
Theo quy định về vốn điều lệ này, chủ sở hữu phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhưng chủ sở hữu sẽ chịu mọi trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký.
Vốn điều lệ là căn cứ để cơ quan thuế xác định mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng trong một năm.
Tham khảo: Thuế môn bài và các hạn nộp thuế
5. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Người này đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài, tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ sở hữu công ty không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty thì bạn phải cung cấp thêm thông tin của người đại diện theo pháp luật.
Lưu ý: Phải ghi rõ chức danh của người đại diện theo pháp luật có thể là giám đốc (tổng giám đốc).