Dự Kiến Điểm Chuẩn Các Trường Đại Học Năm 2023

Dự Kiến Điểm Chuẩn Các Trường Đại Học Năm 2023

Dự báo điểm chuẩn Trường Đại học Y Hà Nội năm nay, trao đổi với PV Báo Sức khoẻ và Đời sống, PGS.TS. Lê Đình Tùng - Trưởng phòng Quản lý Đào tạo Trường Đại học Y Hà Nội cho biết, năm 2024, nhà trường mở thêm 3 ngành mới gồm Kỹ thuật phục hình răng (thuộc nhóm ngành Răng - Hàm - Mặt, lĩnh vực Sức khỏe); ngành Tâm lý học (thuộc nhóm ngành Tâm lý học, lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi); ngành Hộ sinh (thuộc nhóm ngành Điều dưỡng - Hộ sinh, lĩnh vực Sức khỏe).

Dự báo điểm chuẩn Trường Đại học Y Hà Nội năm nay, trao đổi với PV Báo Sức khoẻ và Đời sống, PGS.TS. Lê Đình Tùng - Trưởng phòng Quản lý Đào tạo Trường Đại học Y Hà Nội cho biết, năm 2024, nhà trường mở thêm 3 ngành mới gồm Kỹ thuật phục hình răng (thuộc nhóm ngành Răng - Hàm - Mặt, lĩnh vực Sức khỏe); ngành Tâm lý học (thuộc nhóm ngành Tâm lý học, lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi); ngành Hộ sinh (thuộc nhóm ngành Điều dưỡng - Hộ sinh, lĩnh vực Sức khỏe).

Năm 2024, Trường Đại học Y Hà Nội tuyển sinh 1.720 chỉ tiêu (tăng 350 chỉ tiêu so với năm ngoái).

Trường sử dụng ba phương thức gồm xét tuyển thẳng, dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT, kết hợp điểm thi tốt nghiệp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Mức học phí trong năm học 2024 - 2025 được nhà trường công bố dự kiến từ 15 - 55,2 triệu đồng/năm.

Nhóm ngành Sức khỏe tiếp tục là nhóm ngành có điểm chuẩn cao nhất trong kỳ tuyển sinh đại học năm 2023. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2023 tăng so với năm 2022. Một trong những nguyên nhân chính là do chất lượng thí sinh năm nay được đánh giá cao hơn. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 có xu hướng nhích lên ở nhiều môn thi, đặc biệt là môn Toán và Ngữ văn. Điều này đã giúp các thí sinh có cơ hội trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng top đầu.

* Trường Đại học Ngoại thương vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2023 vào các nhóm ngành theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Theo đó, điểm trúng tuyển các nhóm ngành của Trường Đại học Ngoại thương năm 2023 tương đối đồng đều và có mức điểm cao nhất là 28,5 của tổ hợp D01 đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại.

Tiếp theo là mức điểm 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế.

Cụ thể, điểm trúng tuyển theo nhóm ngành như sau:

Điểm trúng tuyển của năm 2023 tại tất cả các phương thức xét tuyển của nhà trường là ổn định và chênh lệch không nhiều so với năm 2022.

* Trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm nay có những ngành điểm chuẩn cao lên đến 26-28. Một số ngành năng khiếu có điểm chuẩn thấp hơn. Ngành Sư phạm Lịch sử điểm chuẩn cao nhất 28 điểm bởi ngành này chỉ tiêu ít, trong khi có đến 16 học sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia đăng ký vào theo phương thức xét tuyển sớm, số chỉ tiêu còn lại cho các phương thức khác ít đi. Thấp nhất là ngành Sư phạm Mỹ thuật, khoảng trên 18 điểm.

Ngành Giáo dục chính trị điểm chuẩn vẫn cao bởi chỉ tiêu không nhiều, trong khi các ngành này giờ đây cơ hội công việc ở các cơ sở, các trường, trung tâm nhiều hơn trước. Cuối giờ chiều nay, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sẽ công bố điểm chuẩn toàn bộ các ngành học. Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dự kiến tổ chức nhập học vào ngày 9-9.

*Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào Đại học năm 2023. Trong đó, ngành Luật kinh tế có điểm trúng tuyển cao nhất là 26,5 điểm. Cụ thể điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng năm 2023 như sau:

Học viện có 4 chương trình chất lượng cao lấy điểm chuẩn theo thang 40, mức trúng tuyển dao động 32,6 đến 32,75 điểm.

Năm nay ngành Luật kinh tế có điểm trúng tuyển cao nhất là 26,5/30 điểm nhưng so với năm ngoái, mức này thấp hơn 1,55 điểm.

Năm ngoái, điểm chuẩn vào Học Viện Ngân hàng từ 24 đến 28,05. Ngành Luật Kinh tế có đầu vào cao nhất.

Nhiều ngành khác của học viện có mức điểm chuẩn từ 26 điểm trở lên như Kinh doanh quốc tế (26,5 điểm), Tài chính chương trình chất lượng cao (26,1 điểm), Hệ thống thông tin quản lý (26,35 điểm), Công nghệ thông tin (26,2 điểm)...

* Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP Hồ Chí Minh vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 của 34 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy, chương trình song ngữ.

Theo mức điểm công bố, hai ngành có mức điểm cao nhất là 21 cụ thể ngành kinh doanh quốc tế, quan hệ quốc tế. Các ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng, truyền thông đa phương tiện, luật quốc tế có mức điểm trúng tuyển là 20. Các ngành kinh tế quốc tế, thiết kế đồ họa, digital marketing, marketing, tài chính quốc tế có mức điểm trúng tuyển là 19. Các ngành còn lại dao động 16-18 điểm.

* Trường ĐH Y Dược Thái Nguyên là trường y đầu tiên ở phía Bắc công bố điểm chuẩn năm 2023. Trong đó, ngành Răng - Hàm - Mặt lấy điểm cao nhất là 26,25. Ngành Dược học lấy 24,7 điểm, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học lấy 24,25 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 19 - 21,25 điểm. Ngoài ra, trường cũng công bố điểm chuẩn theo kết quả học bạ.

Tại Trường Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên), ngành Sư phạm Lịch sử có điểm chuẩn cao nhất là 28 điểm, theo sau là ngành Sư phạm Ngữ văn 26,85 điểm, ngành Sư phạm Địa lý 26,73 điểm.

Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh có điểm chuẩn dao động 16-21 điểm tùy ngành. Các ngành Công nghệ thông tin, Dược học có điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Nha Trang dao động từ 16-23 điểm. Các ngành có điểm chuẩn cao (23 điểm) là Marketting, Kinh doanh thương mại và Ngôn ngữ Anh.

Chiều 22-8, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ Chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83,97/100 điểm (theo kết quả Đánh giá tư duy) và IT1 với 29,42 điểm (theo kết quả Tốt nghiệp THPT).

Dải điểm chuẩn từ 50,4 đến 83,97 điểm (theo kết quả Đánh giá tư duy) và từ 21 đến 29,42 điểm (theo kết quả Tốt nghiệp THPT)

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)

Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến)

Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)

Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến)

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến)

Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)

Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh)

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến)

Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)

Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến)

Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)

Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano

Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit

Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến)

Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau: a) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TNTHPT) năm 2023 với tổ hợp môn không có môn chính:

ĐX = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên 1

b) Xét tuyển theo điểm thi TNTHPT năm 2023 với tổ hợp môn có môn chính (xem TẠI ĐÂY):

ĐX = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) ] + Điểm ưu tiên 1

c) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023, tổ hợp K00, thang điểm 100:

ĐX = Điểm thi ĐGTD 2 + Điểm ưu tiên 3 + Điểm thưởng 4

Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy. Ghi chú

1. Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 6 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

2. Điểm thi ĐGTD là điểm cao nhất trong các lần thi ĐGTD năm 2023.

3. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy về thang điểm 100.

4. Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (academic) hoặc tương đương, theo Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội (Ban hành kèm theo quyết định số 4060/QĐ-ĐHBK ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội.

Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển của một số trường thuộc nhóm xét tuyển miền Bắc tại: http://kqmb.hust.edu.vn (Dự kiến từ 23 giờ hôm nay 22-8-2022)

Khoa học Máy tính;Kỹ thuật Máy tính

Kỹ thuật Điện - Điện tử; Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ điện tử; Kỹ thuật Nhiệt

Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học

Kỹ thuật Công trình Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Công trình thủy; Kỹ thuật Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng

Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí

Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Công nghệ Kỹ thuật Ô tô; Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng

Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng

ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH)

Khoa học Máy tính (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Kỹ thuật Máy tính (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Kỹ thuật Điện - Điện tử (Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Kỹ thuật Cơ khí (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Kỹ thuật Cơ điện tử (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Kỹ thuật Hoá học (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Kỹ thuật Công trình Xây dựng (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Công nghệ Thực phẩm (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Kỹ thuật Dầu khí (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Quản lý công nghiệp (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Kỹ thuật Môi trường (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) - Đợt 1